Trường dạy nấu ăn: Trường TC Kinh Tế - Du Lịch Hoa Sữa đào tạo Kỹ thuật Chế biến món ăn Á âu, nghiệp vụ bàn
dạy nấu ăn với những món ngon cuối tuần
THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2014
HỆ SƠ CẤP - NGẮN HẠN (THEO YÊU CẦU)
HỆ SƠ CẤP - NGẮN HẠN (THEO YÊU CẦU)
Trường TC Kinh Tế - Du Lịch Hoa Sữa là Trung tâm Đào tạo và Thẩm định Nghề của Tổng Cục Du Lịch Việt Nam
1. Chương trình đào tạo:
Hệ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Bằng cấp - chứng nhận
|
* Hệ sơ cấp
|
Từ 3 đến 12 tháng
|
Chứng chỉ nghề của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội
|
* Hệ ngắn hạn (theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp)
|
Dưới 3 tháng
|
Chứng nhận của Nhà trường
|
. Đối tượng tuyển sinh- Học sinh thuộc Đối tượng ưu tiên (xem cụ thể mặt sau);
- Các Cá nhân, Tập thể và Doanh nghiệp có nhu cầu theo học.
3. Quyền lợi của học sinh:
- Được học Lý thuyết – thực hành – thực hành lại tại Trường và hệ thống Nhà hàng – Dịch vụ của Trường
- Sau khi tốt nghiệp 100% học sinh được giới thiệu việc làm (miễn phí)
4. Học phí: Nhà trường hỗ trợ chi phí (đào tạo, ăn, ở) cho các đối tượng ưu tiên 25% – 50% – 75% - 100% .
* Chi phí đào tạo phải đóng (cho cả khóa học): Nguyên liệu, nhiên liệu, đồng phục
Nghề đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Đối tượng đóng phí
|
Đối tượng ưu tiên
|
|||
Ưu tiên 100%
|
Ưu tiên 75%
|
Ưu tiên 50%
|
Ưu tiên 25%
|
|||
Kỹ thuật Chế biến món ăn Á
|
6 tháng
|
7.000.000đ |
Miễn phí
|
580.000đ | 1.160.000đ | 1.740.000đ |
3 tháng
|
4.300.000đ |
Miễn phí
|
1.075.000đ | 2.150.000đ | 3.225.000đ | |
Kỹ thuật Chế biến món ăn Âu
|
6 tháng
|
7.500.000đ |
Miễn phí
|
580.000đ | 1.160.000đ | 1.740.000đ |
3 tháng
|
4.900.000đ |
Miễn phí
|
1.225.000đ | 2.450.000đ | 3.675.000đ | |
Nghiệp vụ phục vụ Bàn
|
6 tháng
|
5.000.000đ |
Miễn phí
|
440.000đ | 880.000đ | 1.320.000đ |
Nghề Bánh mỳ - Bánh ngọt
|
9 tháng
|
11.500.000đ |
Miễn phí
|
580.000đ | 1.160.000đ | 1.740.000đ |
Nghề bánh mỳ
|
3 tháng
|
4.900.000đ |
Miễn phí
|
1.225.000đ | 2.450.000đ | 3.675.000đ |
Nghề bánh ngọt
|
3 tháng
|
6.100.000đ |
Miễn phí
|
1.525.000đ | 3.050.000đ | 4.575.000đ |
Nghiệp vụ lưu trú (Buồng)
|
3 tháng
|
3.900.000đ |
Miễn phí
|
975.000đ | 1.950.000đ | 2.925.000đ |
Nghề May, Thêu
|
12 tháng
|
1.800.000đ |
Miễn phí
|
450.000đ | 900.000đ | 1.350.000đ |
Chi phí
|
Đóng phí
|
Ưu tiên 100%
|
Ưu tiên 75%
|
Ưu tiên 50%
|
Ưu tiên 25%
|
Ăn
|
600.000đ |
Miễn phí
|
150.000đ | 300.000đ | 450.000đ |
Ở
|
250.000đ |
Miễn phí
|
62.500đ | 125.000đ | 187.500đ |
5. Hồ sơ:Hồ sơ Học sinh – Sinh viên, Bản sao giấy khai sinh, Chứng minh thư nhân dân photo, 04 ảnh 3x4 và giấy chứng nhận hoàn cảnh (nếu có).
6. Địa điểm đào tạo và nhận hồ sơ: Trường Trung cấp Kinh tế – Du lịch Hoa Sữa- Số 1118 Đường Nguyễn Khoái, phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội (cách cầu Thanh Trì 400m ).
Nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần giờ hành chính, mở lớp liên tục trong năm
Điện thoại : 043.643 4731 – Hotline: 0962.634.624 – 0904.724.968 - www:hoasuaschool.edu.vn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
(Đã ký)
* Các đối tượng ưu tiên: từ 17 đến 25 tuổi
ĐỐI TƯỢNG
|
GIẤY TỜ CHỨNG THỰC
|
|
Các đối tượng ưu tiên chỉ áp dụng đối với Hệ Sơ cấp và Ngành Quản trị Nhà hàng (Hệ Trung cấp)
|
||
A
|
CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 100%
|
|
1
|
Con gia đình nghèo có sổ
|
Sổ công chứng và kiểm tra sổ gốc khi đã vào học tại trường
|
Con gia đình nghèo theo QĐ 09/2011-TTg
|
Theo QĐ 09/2011 –TTg và Chỉ thị 1752/TTg Quy định chuẩn chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn từ 2011 - 2015
|
|
2
|
Mồ côi cha mẹ không nơi nương tựa
|
Xác nhận nghèo ở địa phương,xác nhận không nơi nương tựa
|
3
|
Học sinh thuộc các tổ chức xã hội như: SOS, TTBT XH, Làng trẻ, Mái ấm xã hội….
|
Có công văn của tổ chức xã hội xác nhận và gửi về trường
|
3
|
Dân tộc thiểu số ít người ở vùng sâu vùng xa biên giới hải đảo
|
Giấy chứng xác nhận dân tộc hoặc giấy khai sinh
|
5
|
Con liệt sỹ, Con nạn nhân chất độc da cam
|
Đã được nhà nước hỗ trợ chi phí học và ưu đãi giáo dục theo nghị định 49/NĐ - TTg Chính phủ
|
6
|
Con gia đình có bố mẹ bị khuyết tật nhưng khó khăn về kinh tế
|
Có giấy xác nhận nghèo của địa phương (cấp xã, Phường và Huyện, Quận)
|
B
|
CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 75 %
|
|
1
|
Con gia đình có bố mẹ ly dị nhưng không nơi nương tựa hoặc ở với ông ba…nhưng khó khăn
|
Có giấy xác nhận của địa phương (cấp xã, Phường và Huyện, Quận)
|
C
|
CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 50 %
|
|
1
|
Học sinh dân tộc ít người
|
Có giấy xác nhận của địa phương (cấp xã, Phường và Huyện, Quận)
|
2
|
Con gia đình nghèo
|
có xác nhận của địa phương nằm trong vùng 60 huyện nghèo của cả nước theo QĐ30a/2008-TTg
|
3
|
Học sinh khiếm thính và khuyết tật vận động nhẹ(Học May và Thêu)
|
Tùy từng đối tượng, từng hoàn cảnh Ban giám hiệu nhà trường sẽ có quyết định điều chỉnh lên các mức cao hơn cho người học.
|
4
|
Con TB 1/4; 2/4
|
Được nhà nước hỗ trợ chi phí học và ưu đãi giáo dục theo nghị định 49/NĐ - TTg Chính phủ
|
5
|
Con BB 1/3
|
|
D
|
CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 25 %
|
|
1
|
Con BB 2/3, 3/3
|
Được nhà nước hỗ trợ chi phí học và ưu đãi giáo dục theo nghị định 49/NĐ - TTg Chính phủ
|
4
|
Con TB 3/4; 4/4
|
|
2
|
Mồ côi một bề
|
Xác nhận ở địa phương
|
3
|
Con gia đình cận nghèo
|
Theo QĐ 09/2011 –TTg và Chỉ thị 1752/TTg Quy định chuẩn chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn từ 2011 - 2015
|
5
|
Người gặp thiện tai, dịch họa
Người bị ngược đãi, bạo hành… |
Tùy từng đối tượng, từng hoàn cảnh Ban giám hiệu nhà trường sẽ có quyết định điều chỉnh lên các mức cao hơn cho người học.
|
*Nhà trường xét Đối tượng Con gia đình cận nghèo (Có hộ khẩu Hà Nội) thuộc đối tượng ưu tiên 100% (Có xác minh): Theo Quyết định 09/2011 –TTg và chỉ thị 1752/TTg Quy định chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011 – 2015.
Đăng nhận xét